Sơn Epoxy tự san phẳng – Bề mặt phẳng, bền, dễ vệ sinh

Sơn epoxy tự san phẳng(còn gọi sơn epoxy tự phẳng,sơn nền epoxy tự san phẳng) là hệ phủ sàn công nghiệp cao cấp tạo mặt phẳng – liền mạch – bóng/ bán bóng – dễ vệ sinh với độ dày thiết kế phổ biến 1.0–3.0 mm. Khác với hệ lăn mỏng, lớp tự san phẳng tự chảy và tự cân bằng nhờ độ nhớt – thời gian sống (pot life) tối ưu, cho khả năng chịu tải – kháng mài mòn – kháng hóa chất vượt trội, phù hợp khu xe nâng/ logistic, phòng sạch thực phẩm – dược phẩm – điện tử, bãi xe cao cấp, xưởng cơ khí chính xác…

Bài viết này tổng hợp toàn bộ kiến thức thực tiễn: cấu trúc vật liệu, tiêu chí chọn hệ, quy trình thi công chuẩn, kiểm tra độ dày/độ phẳng/độ bám dính, ma sát bề mặt R9–R12, bảo trì – sửa chữa, và khung giá sơn epoxy tự san phẳng theo độ dày – diện tích – hiện trạng nền.

Toàn cảnh sàn epoxy tự san phẳng 2.0 mm phẳng đẹp tại nhà xưởng
Mặt sàn liền mạch, độ phẳng cao, phù hợp lưu thông xe nâng thường xuyên.

Sơn epoxy tự san phẳng là gì? Khác gì với hệ lăn?

  • Bản chất: vữa/ lớp phủ 2 thành phần (epoxy + đóng rắn) có độ chảy tự cân bằng, khi thi công bằng gạt răng cưa và lăn phá bọt, lớp ướt sẽ dàn đều để đạt độ phẳng – độ dày mong muốn.
  • Độ dày thiết kế: thường 1.0 – 3.0 mm + (tùy tải – mài mòn – thẩm mỹ), trong khi hệ lăn thường chỉ ~0.3 – 0.8 mm.
  • Độ phẳng – liền mạch: vượt trội so với hệ lăn; ít “vệt lăn”, ít “da cam”, bề mặt đồng đều.
  • Ứng dụng: tải trung bình – nặng, yêu cầu vệ sinh/ thẩm mỹ cao; phòng sạch ưu tiên tự san phẳng.
  • Chi phí: giá sơn epoxy tự san phẳng cao hơn (vì định mức vật tư tính theo mm), nhưng TCO (tổng chi phí sở hữu) thường thấp nhờ tuổi thọ, khả năng vệ sinh và ít phải sửa lớn.
Cận cảnh bề mặt sơn epoxy tự san phẳng liền mạch, ít mao quản
Ít lỗ rỗ, dễ lau chùi, thẩm mỹ cao cho phòng sạch – khu trưng bày.

Lợi ích cốt lõi của sơn nền epoxy tự san phẳng

1. Độ phẳng – thẩm mỹ cao

Bề mặt phẳng, ít mao quản, dễ đạt độ bóng/ bán bóng. Không lộ vệt chồng mép như hệ lăn. Lý tưởng cho phòng sạch – khu QC – khu trưng bày.

2. Chống mài mòn – chịu tải tốt

Độ dày 1–3 mm giúp tăng kháng mài mòn, chịu lưu thông xe nâng/xe kéo thường xuyên, giảm tạo rãnh mòn.

3. Dễ vệ sinh – kiểm soát vi sinh

Bề mặt kín, ít lỗ rỗ → bụi – dầu mỡ khó bám sâu; phù hợp tiêu chí vệ sinh HACCP/GMP (khi chọn đúng hệ & topcoat).

4. Kháng hóa chất (tùy hệ)

Có thể chọn công thức kháng kiềm/axit nhẹ – trung bình, tẩy rửa, dung môi. Phù hợp khu thực phẩm – dược phẩm – điện tử, khu pha chế.

5. Tùy chỉnh ma sát (R9–R12)

Thêm phụ gia nhám hoặc rắc hạt + khóa topcoat để đạt R10–R12 cho khu ẩm/dầu/ram dốc, vẫn đảm bảo vệ sinh nhờ “khóa nhám”.

6. Giảm bụi – giảm bảo trì nền

Khóa bụi xi măng, hạn chế bột hóa bề mặt; giảm công bảo trì vệ sinh định kỳ, tăng hiệu quả vận hành.

Ứng dụng điển hình & kịch bản thực tế

  • Phòng sạch, thực phẩm – dược phẩm – điện tử: yêu cầu độ phẳng – vệ sinh cao, bán bóng/ mờ để giảm lóa, R9–R10.
  • Xưởng – kho – logistic tải nặng: xe nâng/ xe kéo dày đặc, cần 2.0–3.0 mm, R9–R10 (khu khô) hoặc R10–R11 (khu ẩm).
  • Bãi đỗ xe cao cấp/ tầng hầm: yêu cầu R10–R12 tại dốc/góc cua, topcoat kháng mài mòn và hạn chế vệt lốp.
  • Khu pha chế/ ẩm – dầu: cấu hình kháng hóa chất + nhám đủ dùng để cân bằng an toàn – vệ sinh.
  • Hạ tầng công cộng – y tế – giáo dục (khu công vụ): bề mặt đồng màu, dễ vệ sinh, ma sát phù hợp.

Tiêu chí chọn cấu hình sơn Epoxy tự san phẳng

Theo tải trọng – tần suất lưu thông

  • Tải trung bình, xe đẩy – người đi bộ: 1.0–1.5 mm
  • Xe nâng thường xuyên, mài mòn cao: 2.0 mm “chuẩn”, 3.0 mm + nếu khắc nghiệt

Theo yêu cầu thẩm mỹ – độ phẳng – độ bóng

  • Trưng bày/ phòng sạch: ưu tiên độ phẳng cao, chọn bán bóng/ mờ để giảm lóa.
  • Kho – xưởng: ưu tiên “đẹp – bền – vệ sinh”, có thể bán bóng.

Theo môi trường hóa chất – ẩm/dầu – ngoài trời

  • Hóa chất/ tẩy rửa: chọn hệ có bảng kháng hóa chất phù hợp.
  • Khu ẩm/dầu/ram dốc: thiết kế R10–R12 bằng phụ gia nhám/ rắc hạt.
  • Ngoài trời: cần topcoat kháng UV.

Theo mục tiêu vận hành – shut-down

  • Nếu cần thi công theo ca/ phân khu, ưu tiên quy trình cho phép trả sàn sớm (theo TDS).
  • Ghi rõ mốc trả sàn: đi bộ, tải nhẹ, tải nặng.

Cấu trúc lớp – vật liệu và vai trò từng lớp

Sơn lót (Primer)

Tăng bám dính, khóa bụi, giảm hút thấm; với nền ẩm cao chọn primer chống ẩm (vapor barrier).

Trám vá – xử lý khuyết tật

Mở rãnh chữ V các khe nứt, trám – mài phẳng rỗ tổ ong, xử lý mạch bê tông. Bước này quyết định độ phẳng sau cùng.

Lớp tự san phẳng (Self-leveling layer)

Thi công bằng gạt răng cưa theo độ dày thiết kế, sau đó lăn phá bọt đúng thời điểm để loại bọt khí, đảm bảo bề mặt mịn – đặc.

Topcoat (lớp hoàn thiện)

Tăng kháng mài mòn/ bền màu, tùy chọn bóng/ bán bóng/ mờ, kháng UV cho ngoài trời, hoặc khóa nhám để dễ vệ sinh.

Kẻ vạch – ký hiệu

Thi công sau khi nền đạt độ cứng; tính theo md/m² và số màu, không nên lột kéo sớm.

Kỹ thuật kéo gạt răng cưa để kiểm soát độ dày lớp tự san phẳng
Kéo gạt đều tay giúp DFT chuẩn, hạn chế lượn sóng vi mô.

Quy trình thi công sơn epoxy tự san phẳng (chuẩn & tối ưu)

Khảo sát – chuẩn bị

  • Đo độ ẩm/ độ cứng/ độ phẳng, kiểm tra lớp phủ cũ, nhiễm dầu.
  • Lập phân khu thi công để hạn chế dừng máy; dựng rào chắn – biển báo – thông gió.

Mài – hút bụi – xử lý ẩm

  • Mài bằng máy công nghiệp, chọn đĩa theo mác bê tông.
  • Hút bụi chân không đến trạng thái sạch – khô – không bụi.
  • Nền ẩm vượt ngưỡng → primer chống ẩm/vapor barrier theo TDS.
Mài sàn và hút bụi chân không để tăng bám dính trước khi thi công sơn epoxy
Bề mặt sạch – khô – nhám đều là điều kiện tiên quyết cho độ bám dính.

Lót – trám – láng tự san phẳng

  • Lăn primer bám dính đều, chờ khô.
  • Trám – mài phẳng các khuyết tật.
  • Đổ vật liệu tự san phẳng, kéo gạt răng cưa theo dày thiết kế, lăn phá bọt đúng thời điểm.
Lăn phá bọt lớp epoxy tự san phẳng để loại bọt khí và làm mịn bề mặt
Thời điểm lăn quyết định độ mịn – độ kín của lớp phủ.

Kiểm soát điều kiện – an toàn

  • Nhiệt độ, độ ẩm, gió/ bụi được kiểm soát.
  • Pha trộn đúng tỷ lệ, tuân thủ pot life; không cho người – xe vào trong thời gian đóng rắn.

Kiểm tra – nghiệm thu – trả sàn

  • Đo WFT/DFT nhiều điểm; kiểm tra độ phẳng, độ bóng, quan sát khuyết tật (bọt, kim châm, lượn sóng).
  • Nếu có yêu cầu, làm test bám dính (pull-off/ cross-cut) và ma sát R.
  • Trả sàn tham chiếu: đi bộ 12–24h; tải nhẹ 48–72h; tải nặng 5–7 ngày (tùy vật liệu/ môi trường).

Tiêu chuẩn nghiệm thu bề mặt (để “rõ ràng từ đầu”)

  • Độ phẳng: thước thẳng kiểm tra gợn sóng vi mô; phạm vi sai lệch nhỏ theo thỏa thuận.
  • Độ dày (DFT): đạt thiết kế trong dung sai cho phép; đo tại bản đồ điểm đã lập.
  • Độ bám dính: đạt ngưỡng thỏa thuận; không bong rộp/ phồng do ẩm ngược.
  • Độ bóng: theo yêu cầu (bóng/ bán bóng/ mờ); giảm lóa ở khu phòng sạch.
  • Ma sát (R9–R12): xác định cấp R theo khu (khô/ ẩm/ dầu), test thực địa.
  • Khuyết tật cho phép: không có lỗi nhìn thấy rõ ở 1.5–2 m; mép giao phân khu hòa đều.
  • Hồ sơ bàn giao: biên bản đo WFT/DFT, ảnh hiện trường, nhật ký nhiệt – ẩm, mốc trả sàn, hướng dẫn vệ sinh.

Ma sát bề mặt R9–R12 – chọn sao cho “đủ dùng”

  • Khu khô: R9–R10 (giữ vệ sinh thuận tiện).
  • Khu ẩm/ dầu/ ram dốc: R10–R12; dốc ưu tiên R11–R12.
  • Cách tạo nhám: trộn phụ gia vào lớp phủ (nhám nhẹ, đồng đều) hoặc rắc hạt + khóa topcoat (nhám cao, bền).
  • Cân bằng vệ sinh: nhám cao giữ bẩn → dùng topcoat khóa nhám + quy trình vệ sinh đúng (máy chà, dung dịch trung tính).

Kháng hóa chất & môi trường đặc thù

  • Danh mục hóa chất: xác định kiềm/ axit/ dung môi/ tẩy rửa và thời gian tiếp xúc; chọn hệ có bảng kháng tương ứng.
  • Phòng sạch/ thực phẩm – dược phẩm: ưu tiên cấu hình ít lỗ rỗ, ít bám bụi, dễ khử khuẩn; hoàn thiện bán bóng/ mờ.
  • Ngoài trời/ UV: bắt buộc topcoat kháng UV để hạn chế phấn hóa/ bạc màu; chú ý điều kiện thi công (nhiệt – ẩm).

Bảo trì – sửa chữa – kéo dài tuổi thọ

  • Vệ sinh định kỳ: chổi mềm/ máy chà, dung dịch trung tính; xử lý dầu mỡ bằng chất tẩy phù hợp, rửa lại nước sạch.
  • Bảo vệ điểm chịu tải: đệm cao su ở góc cua – vị trí quay đầu xe nâng; kẻ vạch điều tiết giao thông nội bộ.
  • Bảo trì bề mặt: khi mòn cục bộ, phủ bù topcoat hoặc sửa khu vực đến mép tự nhiên (vạch/ len tường) để “giấu” mối nối.
  • Chu kỳ kiểm tra: 6–12 tháng; phòng sạch có thể dày hơn tùy SOP.

Giá sơn epoxy tự san phẳng – khung tham khảo & cách tối ưu

Bảng giá tham khảo vật liệu và thi công trọn gói

Hệ thống sơn Đơn giá Vnđ/m²
Sơn Epoxy tự san phẳng – dày 1.5 – 2.5 mm 265.000 – 425.000
Sơn epoxy kháng khuẩn – dày 2.0 mm 495.000 – 525.000
STT Loại sản phẩm Đóng gói Đơn giá Định mức tiêu chuẩn
I Hệ tự san phẳng
1 Sơn Epoxy primer – SuKa ERP-P 18 lít/bộ 1.674.000 0.11-0.25 lít/m²/lớp
2 Sơn phủ màu SuKa ESP-SI(Màu SK) 24 kg/bộ 2.250.000 1.3-1.4 kg/m²/1mm
3 Sơn phủ màu SuKa ESP-SI(Màu SE) 24 kg/bộ 2.592.000 1.3-1.4 kg/m²/1mm
II Vật liệu đặc thù
1 Epoxy trong suốt – SuKa ESW-SG 18 lít/bộ 2.754.000 1.2-1.3 kg/m²/1mm
2 Epoxy trong suốt – SuKa ESW-SG 5 lít/bộ 1.069.200 1.2-1.3 kg/m²/1mm
3 Bột Silica 25 kg/bao 540.000 Trộn tối đa 20% trọng lượng sơn
4 Dung môi  pha sơn 15 lít/thùng 1.125.000 Trộn tối đa 10% trọng lượng sơn
5 Keo trám vá 12 kg/bộ 1.350.000 Trộn tối đa 50% trọng lượng sơn

Gợi ý tối ưu “giá/ hiệu quả”:

  • Tải trung bình – ưu tiên thẩm mỹ: 1.5–2.0 mm, topcoat bán bóng.
  • Xe nâng dày đặc/ mài mòn cao: 2.0–3.0 mm, có thể khóa nhám nếu cần R11–R12.
  • Khu dốc – ẩm/ dầu: thêm nhám đủ dùng thay vì tăng dày quá mức.

Hạng mục bổ sung ảnh hưởng giá

  • Xử lý ẩm – nứt – dầu mỡ – lớp phủ cũ (khối lượng thực tế sau khảo sát).
  • Ma sát R (R9–R12): phụ gia nhám/ rắc hạt + topcoat khóa.
  • Topcoat kháng UV cho khu ngoài trời.
  • Kẻ vạch/ ký hiệu: tính theo md/ m² & số màu.

Vì sao đơn giá khác nhau giữa nhà thầu?

  • Định mức vật tư (theo TDS) và cách bóc tách khối lượng.
  • Chuẩn bị bề mặt (mài – hút bụi – xử lý ẩm/ nứt).
  • Tổ chức thi công theo ca, phân khu, shut-down.
  • Phạm vi bảo hành – tiêu chuẩn nghiệm thu – hồ sơ bàn giao.

Xem thêm: Giá thi công sơn Epoxy

Cách bóc tách khối lượng – định mức để kiểm soát giá

  1. Đo diện tích chính xác (trừ cột, hố ga, máy cố định).
  2. Khảo sát nền: ẩm/ nứt/ rỗ/ dầu/ lớp cũ; chụp ảnh – lập sơ đồ.
  3. Chọn độ dày – cấp R theo tải – môi trường – vệ sinh.
  4. Tính định mức vật tư:
    • Tự san phẳng: ~1.5–1.7 kg/m²/mm (tùy hãng) → 2 mm ≈ 3.0–3.4 kg/m² (chưa tính lót/ topcoat); cộng hao hụt 5–10%.
  5. Tính nhân công – máy – tổ chức (mài, láng, phá bọt, rào chắn, lối đi tạm).
  6. Dự phòng phát sinh (ẩm, thời tiết, thay đổi phạm vi).
  7. Chốt tiêu chuẩn nghiệm thu – mốc trả sàn – bảo hành trong báo giá/ hợp đồng.

Câu hỏi thường gặp (FAQ)

Hỏi: “Sơn epoxy tự phẳng” có khác “sơn epoxy tự san phẳng” không?

Đáp: Thực tế là cùng khái niệm; “tự phẳng” là cách gọi tắt/ dân dã của tự san phẳng.

Hỏi: Độ dày bao nhiêu là hợp lý?

Đáp: Tùy tải – môi trường: 1.0–1.5 mm cho tải trung bình – thẩm mỹ; 2.0 mm cho xe nâng; 3.0 mm + cho mài mòn/ hóa chất khắc nghiệt.

Hỏi: Nhám R11–R12 có làm khó vệ sinh?

Đáp: Có. Giải pháp là khóa nhám bằng topcoat phù hợp, chọn R đủ dùng và dùng máy chà – dung dịch trung tính.

Hỏi: Có thể thi công khi nền ẩm?

Đáp: Có nếu primer chống ẩm đạt tiêu chuẩn và nền trong ngưỡng cho phép theo TDS. Bỏ qua bước này dễ gây phồng rộp.

Hỏi: Thời gian trả sàn bao lâu?

Đáp: Tham chiếu: đi bộ 12–24h; tải nhẹ 48–72h; tải nặng 5–7 ngày (tùy vật liệu/ nhiệt – ẩm).

Hỏi: Bảo hành thế nào?

Đáp: Tùy hệ & môi trường (ví dụ 18–36 tháng). Áp dụng khi nền đạt chuẩn và vận hành – vệ sinh đúng khuyến nghị.

Hỏi: Giá sơn epoxy tự san phẳng cao hơn bao nhiêu so với hệ lăn?

Đáp: Thường cao hơn rõ rệt do định mức theo mm, nhưng “đổi lại” là độ phẳng – tuổi thọ – vệ sinh trội hơn, TCO dài hạn thấp.

Nhận cấu hình & báo giá trong 24h

Quý khách có nhu cầu thi công sơn Epoxy, hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn & báo giá.

Hotline/Zalo: 0945 57.33.57

Mời bạn đánh giá